Thực đơn
Kim_loại Hợp kimĐọc bài chính về Hợp kim
Mẫu hợp kim Babit cấu tạo gồm thiếc, antimon, đồng, được dùng trong ổ trượt để giảm ma sátHợp kim là hỗn hợp hai hay nhiều nguyên tố mà trong đó có một kim loại là thành phần chính. Phần lớn các kim loại tinh khiết hoặc là quá mềm, giòn, hoặc phản ứng hóa học quá mạnh và không có ứng dụng thực tiễn. Kết hợp các kim loại với những tỉ lệ khác nhau tạo ra hợp kim nhằm thay đổi các đặc tính của kim loại tinh khiết và tạo ra các đặc tính mong muốn. Mục đích chính của việc tạo thành hợp kim là giảm độ giòn, tăng độ cứng, giảm thiểu sự ăn mòn, hoặc có khi nhằm tạo ra màu sắc hay ánh kim mong muốn. Một số ví dụ của hợp kim là thép (sắt và carbon), đồng thau (đồng và kẽm), đồng thiếc (đồng và thiếc) và hợp kim dura (nhôm và đồng). Một số hợp kim được đặc biệt thiết kế cho một số ứng dụng với yêu cầu rất khắt khe, như máy bay phản lực, có thể chứa trên 10 nguyên tố.
Thực đơn
Kim_loại Hợp kimLiên quan
Kim loại Kim loại nặng Kim loại kiềm Kim loại kiềm thổ Kim loại quý Kim loại chuyển tiếp Kim loại vô định hình Kim loại nhẹ Kim loại phụ Kim loại quý (hóa học)Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Kim_loại http://www.britannica.com/EBchecked/topic/377422 http://www.britannica.com/EBchecked/topic/377422/m... http://oxforddictionaries.com/definition/metal?q=m... http://bachkhoatoanthu.vass.gov.vn/noidung/tudien/... https://commons.wikimedia.org/wiki/Category:Metals...